Cách sử dụng some, many, much, any, a lot of, lots of trong tiếng anh

Chào các em, các cụm từ này đôi khi cũng “khó chịu” lắm phải không ? nếu không nắm vững cách dùng thì rất dễ làm sai. Cùng xem cách dùng của chúng như thế nào nhé.
Cách sử dụng some, many, much, any, a lot of, lots of  trong tiếng anh


Some:

- Dùng trong câu khẳng định

- Đứng trước danh từ đếm được số nhiều và danh từ không đếm được

- Some cũng được dùng trong câu hỏi

VD: I have some friends

Any:

- Dùng trong câu phủ định và câu hỏi

- Đứng trước danh từ đếm được số nhiều và danh từ không đếm được

VD: There aren’t any books in the shelf

Many:

- Thường dùng trong câu hỏi và câu phủ định, câu khẳng định được dùng ít hơn

- Đi với danh từ đếm được số nhiều

VD: Do you have many cars?

A lot of/ lots of:

- Được dùng trong câu khẳng đinh và câu nghi vấn

- Đi với danh từ không đếm được và danh từ đếm được số nhiều

- Thường mang nghĩa “informal”

VD: We spent a lot of money

A few:

- Dùng trong câu khẳng định

- Dùng với danh từ đếm được số nhiều

VD: She enjoys her life here. She has a few friends and they meet quite often.

(Cô ấy thích cuộc sống ở đây. Cô ấy có một vài người bạn và họ gặp nhau rất thường xuyên).

Ở đây a few friends nói đến số lượng người bạn mà cô ấy có là một vài người chứ không phải ám chỉ cô ấy có ít bạn.

A little:

- Dùng trong câu khẳng định

- Đi với danh từ không đếm được

VD: Have you got any money? - Yes, a little. Do you want to borrow some? (Bạn có tiền không? Có, một ít. Anh có muốn vay không?) A little ở đây hàm ý là có không nhiều nhưng đủ cho anh muợn một ít.

THE OTHER - OTHER - ANOTHER - THE OTHERS - OTHERS

Another ...: môt...nào đó
Số ít, dùng khi nói đến một đối tượng nào đó không xác định
This book is boring. Give me another quyển sách này chán quá đưa tôi quyển khác xem => quyển nào cũng được, không xác định.
Ngoại lệ:
Trong trường hợp danh từ số nhiều theo sau được xem như 1 cụm thì có thể dùng another.
I'll need another three days to finish the work" - Tôi cần ba ngày nữa để hoàn thành công việc.
Trong đây, 3 ngày được hiểu là 1 đơn vị, ý nói là 1 khoảng thời gian 3 ngày nữa.

Others : những .... khác
Số nhiều, dùng khi nói đến những đối tượng nào đó không xác định.
These books are boring. Give me others : những quyển sách này chán quá, đưa tôi những quyển khác xem => tương tự câu trên nhưng số nhiều.

The other : ...còn lại
Xác định, số ít
I have two brothers. One is a doctor ; the other is a teacher.
Tôi có 2 ngừoi anh. Một ngừoi là bác sĩ ngừoi còn lại là giáo viên.


The others : những ...còn lại
Xác định, số nhiều
I have 4 brothers. One is a doctor ; the others are teachers.
Tôi có 4 ngừoi anh. Một ngừoi là bác sĩ những ngừoi còn lại là giáo viên.

The others = The other + N số nhiều
There are 5 books on the table. I don't like this book. I like the others = ( I like the other books )

Lưu ý là khi chỉ có 2 đối tượng thì đối tượng đầu tiên dùng ONE đối tượng thư 2 dùng THE OTHER.

I have 2 brothers. One is a doctor, and the other is a teacher. Tôi có 2 người anh. Một người là bác sĩ, người kia là giáo viên.

Nguyên lý cần nhớ:
Để sử dụng tốt các chữ này các em sẽ xem xét các yếu tố sau:
Có phải là (những) cái cuối cùng trong tập họp đó không? ( để quyết định dùng the hay không )
Số ít hay số nhiều? ( để quyết định dùng another hay other )
Phía sau có danh từ hay không ? ( để phòng khi danh từ số nhiều thì dùng other chứ không dùng others)
Xem Thêm :
Share this product :

Đăng nhận xét


Địa chỉ: Số 12A, lô HH04, Khu Đô Thị Việt Hưng, Long Biên, HN
Hotline: 0988 227 905 - Email: nguyenhuytap@gmail.com
Copyright © 2013. Share123.vn - Kho giao diện web đẹp - All Rights Reserved
Proudly powered by Share123.vn